Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
Động từ (Verb) là những từ diễn tả hành động (run, watch,sleep,listen…) hoặc trạng thái (feel,look…) của con người hoặc sự vật, hiện tượng nào đó.
Động từ trong tiếng Anh được ký hiệu là V.
Ví dụ:
She is reading One Piece comic at the moment. ( Ngay lúc này, Cô ấy đang đọc truyện tranh One Piece.)
=> Ở trên is reading là động từ diễn tả hành động đang đọc sách cho chủ ngữ cô ấy. Động từ read chia ở thì hiện tại tiếp diễn giúp câu đúng nghĩa.
Giới thiệu về động từ trong tiếng anh
Trường hợp 1:
Hầu hết các động từ trong tiếng Anh đều đứng sau chủ ngữ và có công thức chung sau:
S (chủ ngữ) + V (động từ)
Chẳng hạn: She sleeps. (Cô ấy ngủ.)
=> She là chủ ngữ, sleeps là động từ.
Trường hợp 2:
Phía trên là dạng câu hỏi đơn giản, đối với câu phức tạp thì động từ đứng sau chủ ngữ và bổ nghĩa cho tân ngữ ở trong câu. Công thức có dạng như sau:
S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)
Chẳng hạn:
He is reading a newspaper now. ( Anh ấy đang đọc báo bây giờ.)
=> Trong ví dụ này, read là động từ bổ nghĩa cho tân ngữ là a newspaper. Thường người ta sẽ hỏi là Anh ấy đang đọc cái gì…..
Trường hợp 3:
Động từ đứng sau những trạng từ chỉ tần suất như : always, usually, often, never…..
S (chủ ngữ) + trạng từ chỉ tần suất + V (động từ)
Ví dụ:
Dung offen plays game on weekends. ( Dũng thường xuyên chơi game vào cuối tuần.)
=> offen là trạng từ chỉ tần suất, plays là động từ.
Tham khảo: Đề thi tiếng Anh tuyển sinh lớp 10 năm 2018
Đối với dạng bài Cho dạng đúng của từ trong ngoặc, chúng ta thường sẽ chia động từ theo các thì trong tiếng Anh hoặc theo 1 dạng form công thức nào đó.
3.1. Động từ chia theo thì
Trong câu tiếng anh, chủ ngữ phải có động từ chia theo thì trong câu. Chính vì vậy bạn phải nắm vững và ghi nhớ các thì trong tiếng Anh để có thể chia được động từ chính xác.
Chẳng hạn:
Tuan never rides a bike in summer. => rides là động từ chia tại thì hiện tại đơn.
Hoa was born in Lap Cai. => was ở đây là động từ chia ở thì quá khứ đơn.
Lan will go to Cua Lo beach with his family next week. => go là động từ chia ở thì tương lai đơn.
Lưu ý: Đối với động từ Be có nhiều biến thể như: am,is,are, was, being….. Khi sau các động từ khuyết thiếu thì be sẽ ở dạng nguyên thể ( be).
Bài tập về Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
3.2. Động từ chia theo dạng
Động từ khi không chia theo các thì sẽ có một cách chia động từ trong tiếng Anh theo 4 dạng sau:
Bare infinitive: Động từ nguyên thể (giữ nguyên)
To-infinitive: Động từ nguyên thể có to
V-ing: Động từ thêm đuôi -ing
Past participle: Động từ ở dạng quá khứ phân từ
Cách chia động từ theo dạng như sau:
TH1: Chia theo dạng cấu trúc V1 – O – V2
Cấu trúc V1-0-V2 là dạng 2 động từ trong câu bị cách nhau bởi 1 tân ngữ. Khi gặp bạn sẽ chia động từ như sau:
Khi V1 ở dạng chủ động thì V2 để ở dạng nguyên thể không có TO. Chẳng hạn : She make him laugh. ( Cô ấy làm cho anh ấy cười.)
Khi V1 là động từ chỉ giác quan (feel,hear,…) thì V2 sẽ để ở dạng nguyên thể hoặc V-ing. Chẳng hạn: I hear them cry/crying. ( Tôi nghe thấy họ khóc.)
Nếu bạn vẫn gặp cấu trúc này nhưng lại không thuộc dạng trên thì bạn chia động từ ở dạng to-V.
TH2: Chia theo dạng ở cấu trúc V – V
Đây là dạng 2 động từ liền nhau, bạn phải làm nhiều bài tập để ghi nhớ những động từ V1:
Nếu V1 là một trong số các từ bên dưới thì V2 sẽ chia là V-ing.
Chẳng hạn:
Lan recommend going out with him.
Hung avoids listening to Doe’s music.
Một số động từ đặc biệt theo sau là V- ing
3.3. Một động từ đặc biệt về cách chia động từ trong tiếng Anh
Với dạng Cho dạng đúng của từ trong ngoặc, có thể bắt gặp các động từ đặc biệt. Các động từ này có thể vừa chia ở dạng to-V hoặc V-ing. Tuy nhiên nghĩa của câu sẽ khác khi sử dụng, cụ thể như sau:
-Stop:
+ V-ing :nghĩa là dừng hành động đó lại.
Ví dụ: We stop laughing. ( Chúng tôi ngừng cười.)
+ To-infinitive: dừng lại để làm hành động gì đó.
Ví dụ: we stop to laugh. (chúng tôi dừng lại để cười.)
– Forget, remember:
+ V-ing: Nhớ (hay quên) chuyện đã làm
Ví dụ: I remember turning off the light when I go out just now . (tôi nhớ là đã tắt đèn khi tôi đi ra ngoài lúc nãy)
+ To-infinitive: Nhớ (quên) để làm một chuyện gì đó
Ví dụ: Don’t forget to do your homework before I go home. (Đừng quên làm bài tập về nhà của bạn trước khi tôi trở về. )
– Regret:
+ V-ing: hối hận chuyện mình đã làm
Ví dụ: I regret breaking up with Tuan. (Tôi hối hận khi đã chia tay với Tuan. )
+ To-infinitive: lấy làm tiếc để..
Ví dụ: I regret to tell you that… (tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng là…)
– Try:
+ V-ing : thử làm điều gì đó
Ví dụ: I try eating Chinese foods. (tôi thử ăn các món ăn Trung Quốc. )
+ To-infinitive: cố gắng để làm…
Ví dụ: We try to get over the slope. (Chúng tôi cố gắng để vượt qua con dốc này.)
– Need, want:
+ Need nếu là động từ thì đi với động từ nguyên thể
Ví dụ:He needn’t buy them. (need khi thêm not sẽ là need đặc biệt.)
+ Need là động từ thường thì ta áp dụng công thức như sau:
Nếu chủ từ là người thì cần dùng to V:
Ví dụ: They need to repair this car now. (nghĩa chủ động)
1. How many …. took part in the 22 nd SEA Games?
A. competitive
B. competitors
C. competes
D. competitions
> Đáp án: B
2. Boys often enjoy doing things in a ….way.
A. create
B. creativity
C.creative
D. creatively
> Đáp án: C
3. The problem of …. among young people is hard to solve.
A. unemployment
B. employees
C. employers
D. employment
> Đáp án: A
4. Is pointing at someone …. rude in your country?
A. consider
B. to consider
C. considering
D. considered
> Đáp án: D
5 Housework is …. shared between them.
A. equalizing
B. equal
C. equality
D. equally
> Đáp án: D